-
Bộ xét nghiệm ELISA dư lượng Apramycin
Bộ dụng cụ này là sản phẩm phát hiện dư lượng thuốc thế hệ mới được phát triển dựa trên công nghệ ELISA. So với công nghệ phân tích thiết bị, bộ dụng cụ này có đặc điểm nhanh chóng, đơn giản, chính xác và độ nhạy cao. Thời gian hoạt động chỉ 45 phút, giúp giảm thiểu sai sót và cường độ làm việc.
Sản phẩm có thể phát hiện dư lượng Apramycin trong mô động vật, gan và trứng.
-
Que thử Tylosin & Tilmicosin (Sữa)
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch gián tiếp cạnh tranh, trong đó Tylosin & Tilmicosin trong mẫu cạnh tranh với kháng thể gắn vàng keo với kháng nguyên ghép nối Tylosin & Tilmicosin được bắt giữ trên vạch thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.
-
Bộ xét nghiệm ELISA dư lượng Avermectin và Ivermectin 2 trong 1
Bộ dụng cụ này là sản phẩm phát hiện dư lượng thuốc thế hệ mới được phát triển dựa trên công nghệ ELISA. So với công nghệ phân tích thiết bị, bộ dụng cụ này có đặc điểm nhanh chóng, đơn giản, chính xác và độ nhạy cao. Thời gian hoạt động chỉ 45 phút, giúp giảm thiểu sai sót và cường độ làm việc.
Sản phẩm này có thể phát hiện Avermectin và dư lượng Ivermectin trong mô động vật và sữa.
-
Bộ xét nghiệm Elisa dư lượng Coumaphos
Symphytroph, còn được gọi là pymphothion, là một loại thuốc trừ sâu hữu cơ lân hữu cơ không có tác dụng nội bào, đặc biệt hiệu quả đối với các loài côn trùng hai cánh. Thuốc cũng được sử dụng để kiểm soát các loài ký sinh trùng ngoài da và có tác dụng đáng kể đối với ruồi da. Thuốc có hiệu quả đối với người và gia súc. Độc tính cao. Thuốc có thể làm giảm hoạt động của cholinesterase trong máu toàn phần, gây đau đầu, chóng mặt, cáu kỉnh, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, chảy nước dãi, co đồng tử, co giật, khó thở, tím tái. Trong trường hợp nghiêm trọng, thuốc thường kèm theo phù phổi và phù não, có thể dẫn đến tử vong. Trong trường hợp suy hô hấp.
-
Bộ xét nghiệm Elisa dư lượng Azithromycin
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp, vòng 15 cạnh, nội axetic. Thuốc này chưa được đưa vào Dược điển Thú y, nhưng đã được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động lâm sàng thú y mà không được cấp phép. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Pasteurella pneumophila, Clostridium thermophila, Staphylococcus aureus, Anaerobacteria, Chlamydia và Rhodococcus equi gây ra. Do azithromycin có những vấn đề tiềm ẩn như thời gian tồn lưu lâu trong mô, độc tính tích lũy cao, dễ phát triển tình trạng kháng thuốc và gây hại cho an toàn thực phẩm, nên việc nghiên cứu các phương pháp phát hiện dư lượng azithromycin trong mô gia súc và gia cầm là cần thiết.
-
Bộ xét nghiệm Elisa dư lượng Ofloxacin
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn thế hệ thứ ba thuộc nhóm ofloxacin, có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng và tác dụng diệt khuẩn tốt. Thuốc có hiệu quả chống lại Staphylococcus, Streptococcus, Enterococcus, Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Shigella, Enterobacter, Proteus, Haemophilus influenzae và Acinetobacter. Thuốc cũng có tác dụng kháng khuẩn nhất định đối với Pseudomonas aeruginosa và Chlamydia trachomatis. Ofloxacin chủ yếu hiện diện trong các mô dưới dạng thuốc không đổi.
-
Que thử Trimethoprim
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch gián tiếp cạnh tranh, trong đó Trimethoprim trong mẫu cạnh tranh với kháng thể gắn vàng keo với kháng nguyên liên kết Trimethoprim được bắt giữ trên vạch thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.
-
Que thử Natamycin
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch gián tiếp cạnh tranh, trong đó Natamycin trong mẫu cạnh tranh với kháng thể gắn vàng keo với kháng nguyên liên kết Natamycin được bắt giữ trên vạch thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.
-
Que thử Vancomycin
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch gián tiếp cạnh tranh, trong đó Vancomycin trong mẫu cạnh tranh với kháng thể gắn vàng keo với kháng nguyên liên kết Vancomycin được bắt giữ trên vạch thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.
-
Que thử nhanh Thiabendazole
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch vàng keo gián tiếp cạnh tranh, trong đó Thiabendazole trong mẫu cạnh tranh với kháng thể được gắn nhãn vàng keo với kháng nguyên liên kết Thiabendazole được bắt giữ trên vạch thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.
-
Que thử nhanh Imidacloprid
Imidacloprid là thuốc trừ sâu nicotine siêu hiệu quả. Thuốc chủ yếu được sử dụng để kiểm soát các loài côn trùng chích hút có bộ phận miệng như côn trùng, rầy và ruồi trắng. Thuốc có thể được sử dụng trên các loại cây trồng như lúa, lúa mì, ngô và cây ăn quả. Thuốc có hại cho mắt. Thuốc có tác dụng kích ứng da và niêm mạc. Ngộ độc đường uống có thể gây chóng mặt, buồn nôn và nôn.
-
Que thử nhanh Ribavirin
Bộ dụng cụ này dựa trên công nghệ sắc ký miễn dịch vàng keo gián tiếp cạnh tranh, trong đó Ribavirin trong mẫu cạnh tranh với kháng thể được gắn nhãn vàng keo với kháng nguyên liên kết Ribavirin được bắt giữ trên vạch xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm có thể được quan sát bằng mắt thường.